Tổng hợp tất cả các loại thuế, phí khi mua bán nhà (chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) sẽ giúp anh/chị hiểu rõ hơn và dễ dàng cân đối được tài chính, chủ động hơn trong các khoản phát sinh.

Tổng hợp các loại thuế phí khi mua bán nhà

Tổng hợp các loại thuế phí khi mua bán nhà

Trường hợp mua bán nhà đất

1. Lệ phí trước bạ

Đây là khoản phí mà người chủ sở hữu tài sản phải nộp và đứng tên trong tờ kê khai lệ phí. Lệ phí trước bạ được đính theo công thức:

Lệ phí trước bạ= 0.5% X (Diện tích đất) X (Giá đất)

Trong đó, giá đất được tính theo khung giá do UBND tỉnh đó quy định ở khu vực đó. Ví dụ, bạn có mảnh đất 90m2, khung giá đất khu vực đó là 2 triệu đồng/m2 thì lệ phí trước bạ = 0.5% X 90m2 X 2= 900.000 đồng

Hồ sơ khai lệ phí trước bạn được nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể nộp tài phòng một cửa các quận, huyện hoặc sở tài nguyên môi trường tỉnh, thành phố đó. Người nộp lệ phí trước bạn thực hiện việc nộp lệ phí trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày có thông báo nộp tiền.

2. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân do người bán kê khai và nộp thuế cho nhà nước. Tuy nhiên, bên bán và bên mua có thể thỏa thuận với nhau xem bên nào nộp thuế. Mức thuế được tính theo 2%/ tổng giá trị ghi trên hợp đồng mua bán.

Trường hợp giá bán ghi trên HĐMB nhỏ hơn khung giá đất của Nhà nước thì sẽ tính thuế theo khung giá đất của khu vực đó do Nhà nước quy định.

3. Các loại phí khác phát sinh

Ngoài 2 khoản chính là thuế TNCN và lệ phí trước bạ thì một số các loại phí khác cần phải chi trả khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất gồm: Phí công chứng, phí thẩm định tài sản, phí cấp đổi sổ mới, phí đo vẽ lại thửa đất…

Trường hợp thừa kế, cho tặng

Trường hợp khách hàng được miễn thuế và lệ phí trước bạn nếu thuộc một trong các trường hợp sau: Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP quy định không phải nộp lệ phí trước bạ, thuế TNCN nếu mảnh đất chuyển nhượng đó là do nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 

Nếu việc thừa kế nằm ngoài các trường hợp trên thì vẫn tính LPTB 0.5% giá trị tài sản và thuê TNCN tính 10%/ giá trị tài sản. 

Trường hợp được miễn thuế TNCN

1. Trường hợp miễn thuế TNCN:
– Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất tại Việt Nam.

– Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
– Nhà đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.

– Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ

– Nhà đất được đền bù